Đang truy cập: 87 Trong ngày: 87 Trong tuần: 87 Lượt truy cập: 5913890 |
|
20-04-2015 13:43
UBND TỈNH BẾN TRE TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẾN TRE
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bến Tre, ngày 30 tháng 3 năm 2015 |
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH RIÊNG NĂM 2015
CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẾN TRE
Căn cứ pháp lý xây dựng Đề án:
- Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;
- Luật Giáo dục Đại học;
- Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 9 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020;
- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020";
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
- Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo vế việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng;
- Công văn số 4004 /BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh vào đại học và cao đẳng hệ chính quy;
- Quyết định số 3538 /QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ GD-ĐT về việc phê duyệt Phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, cao đẳng từ năm 2015;
- Công văn số 5151 /BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015.
Trường Cao đẳng Bến Tre xây dựng Đề án tuyển sinh riêng năm 2015. Nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH RIÊNG
1. Mục đích
- Nhà trường tự chủ động lựa chọn phương thức tuyển sinh phù hợp với quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bảo đảm chất lượng học sinh được tuyển chọn vào trường phù hợp với ngành đào tạo, đặc điểm và mục tiêu đào tạo của Trường.
- Mở rộng cơ hội học tập, đáp ứng nhu cầu của người học.
- Tạo thuận lợi tối đa cho học sinh tham gia đăng ký xét tuyển và tăng cơ hội cho các học sinh có năng lực phù hợp với các ngành đào tạo của Trường.
2. Nguyên tắc
- Đổi mới công tác tuyển sinh phải đúng với quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Chiến lược phát triển giáo dục, Chương trình đổi mới giáo dục đại học và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục và đào tạo.
- Tổ chức tuyển sinh bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch.
- Đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu tuyển sinh các ngành đào tạo.
- Phù hợp với các điều kiện về nguồn lực của nhà trường.
II. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
1. Phương thức tuyển sinh
Năm 2015, Trường Cao Đẳng Bến Tre tuyển sinh hệ cao đẳng chính quy theo hai phương thức:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức. (50% chỉ tiêu)
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT và xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp với thi tuyển năng khiếu. (50% chỉ tiêu)
1.1. Đối với phương thức 1: xét tuyển cao đẳng hệ chính quydựa trên kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia.
a) Tiêu chí xét tuyển:Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đối tượng xét tuyển: Học sinh trong cả nước tham dự kỳ thi THPT quốc gia tại các cụm thi do các trường đại học chủ trì và có đăng ký xét tuyển vào trường.
b) Các ngành xét tuyển:
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp các môn xét tuyển |
|
1 |
Tiếng Anh |
C220201 |
Khối D1: |
Văn, Toán, Tiếng Anh. |
2 |
Tin học ứng dụng |
C480202 |
Khối A: Khối A1: |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh
|
3 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
C510301 |
Khối A: Khối A1: |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh
|
4 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
C510103 |
Khối A: Khối A1: |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh |
5 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
C510205 |
Khối A: Khối A1 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh |
6 |
Kế toán |
C340301 |
Khối A: Khối A1: Khối D1: : |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Văn, Toán, Tiếng Anh
|
7 |
Quản trị kinh doanh |
C340101 |
Khối A: Khối A1: Khối D1 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Văn, Toán, Tiếng Anh |
8 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
C540105 |
Khối A: Khối A1: Khối B: |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Hóa, Sinh |
9 |
Nuôi trồng thủy sản |
C620301 |
Khối B: |
Toán, Hóa, Sinh |
10 |
Việt Nam học (HD du lịch) |
C220113 |
Khối C: Khối D1: |
Văn, Sử, Địa Văn, Toán, Tiếng Anh
|
11 |
Tài chính -Ngân hàng |
C340201 |
Khối A: Khối A1: Khối D1: |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Văn, Toán, Tiếng Anh |
c) Hồ sơ tuyển sinh, lịch tuyển sinh, phương thức đăng ký tuyển sinh, lệ phí tuyển sinh, chính sách ưu tiên tuyển sinh và tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào, nguyên tắc xét tuyển: thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo..
1.2. Đối với phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT.
1.2.1. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
a) Tiêu chí xét tuyển
Đối với học sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Cao đẳng Bến Tre dựa vào kết quả học tập ở bậc trung học phổ thông, Trường Cao đẳng Bến Tre xét tuyển dựa vào 3 tiêu chí:
-Tiêu chí 1: Tốt nghiệp THPT; đối với thí sinh là học sinh THPT, năm lớp 12 phải có hạnh kiểm khá trở lên;
-Tiêu chí 2: Xét tổng điểm trung bình các môn học theo khối thi của 6 học kỳ bậc học THPT. Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của các môn xét tuyển (6 học kỳ). Điểm xét tuyển phải đạt 16,5 điểm trở lên:
ĐXT = M1 + M2 + M3
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển
Mi (i=1,2,3) là điểm trung bình của môn tham gia xét tuyển trong 6 học kỳ của 3 năm học THPT (lớp 10, 11, 12).
- Tiêu chí 3: Học sinh nộp đơn xin dự xét tuyển. (Theo mẫu)
b) Các ngành xét tuyển:
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Môn xét tuyển |
|
1 |
Tiếng Anh |
C220201 |
Khối D1: |
Văn, Toán, Tiếng Anh |
2 |
Tin học ứng dụng |
C480202 |
Khối A: |
Toán, Lý, Hóa |
3 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
C510301 |
Khối A: |
Toán, Lý, Hóa |
4 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
C510103 |
Khối A: |
Toán, Lý, Hóa |
5 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
C510205 |
Khối A: |
Toán, Lý, Hóa |
6 |
Kế toán |
C340301 |
Khối A: |
Toán, Lý, Hóa |
7 |
Quản trị kinh doanh |
C340101 |
Khối A: |
Toán, Lý, Hóa |
8 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
C540105 |
Khối B: |
Toán, Hóa, Sinh |
9 |
Nuôi trồng thủy sản |
C620301 |
Khối B: |
Toán, Hóa, Sinh |
10 |
Việt Nam học (HD du lịch) |
C220113 |
Khối C: |
Văn, Sử, Địa |
11 |
Tài chính -Ngân hàng |
C340201 |
Khối A: |
Toán, Lý, Hóa |
c) Đối tượng xét tuyển: Học sinh trong cả nước.
d) Nguyên tăc xét tuyển:
Lấy ĐXT + Mức ưu tiên khu vực + Mức ưu tiên đối tượng xét từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của các ngành
1.2.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp với thi tuyển năng khiếu.
a) Ngành tuyển: Giáo dục Mầm non. Mã ngành: C140201
b) Tiêu chí xét tuyển:
-Tiêu chí 1: Tốt nghiệp THPT, đối với thí sinh là học sinh THPT, năm lớp 12 phải có hạnh kiểm khá trở lên;
- Tiêu chí 2: Thi năng khiếu gồm 2 phần: Hát múa; Đọc và kể chuyện diễn cảm
-Tiêu chí 3: Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình 2 môn: Toán, Ngữ văn của 6 học kỳ bậc học THPT và 1 môn thi năng khiếu nhân hệ số 2. Điểm xét tuyển phải đạt từ 22 điểm trở lên, trong đó trung bình điểm môn hai môn Ngữ văn và Toán là 5,5 điểm trở lên.
ĐXT = M1 + M2 + M3 × 2 ≥ 22
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển
M1: là điểm trung bình của môn Toán trong 6 học kỳ của 3 năm học (lớp 10, 11, 12).
M2: là điểm trung bình của môn Ngữ văn trong 6 học kỳ của 3 năm học (lớp 10, 11, 12).
M3: là điểm trung bình của môn Năng khiếu
- Tiêu chí 4: Học sinh nộp đơn xin dự xét tuyển. (Theo mẫu)
c) Đối tượng xét tuyển: Học sinh trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
d) Nguyên tắc xét tuyển:
Lấy ĐXT + Mức ưu tiên khu vực + Mức ưu tiên đối tượng xéttừ cao xuống đến hết chỉ tiêu của các ngành.
e) Chính sách ưu tiên
Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học,cao đẳng hệ chính quy do Bộ GDĐT ban hành.
1.2.3. Hồ sơ, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ, lệ phí xét tuyển
a) Hồ sơ xét tuyển gồm:
+ Học bạ phổ thông trung học (Bản sao có công chứng).
+ Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có ưu tiên).
+ 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
b) Địa điểm nhận hồ sơ: tại trường Cao đẳng Bến Tre.
Cơ sởchính: Ấp 1, xã Sơn Đông, Tp. Bến Tre
Điện thoại : + 075. 38.22325 (Bộ phận tuyển sinh )
+ 075.38.22304 (Phòng Đào tạo)
+ 075. 38.33359 (Phòng Khảo thí&ĐBCLGD)
Phương thức:
- Nộp trực tiếp tại Trường Cao đẳng Bến Tre
- Gửi chuyển phát qua bưu điện về Bộ phận tuyển sinh Trường Cao đẳng Bến Tre, Ấp 1, xã Sơn Đông, Tp. Bến Tre
Thời gian đăng ký xét tuyển và xét tuyển:
- Đợt 1: + Thu nhận hồ sơ từ 20/7/2015 đến 20/8/2015;
(Đối với học sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2015, có thể nộp hồ sơ trước và bổ sung giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT)
+ Thi năng khiếu (đối với ngành Giáo dục Mầm non): 21/8/2015;
+ Xét tuyển: 24/8/2015
+ Công bố kết quả xét tuyển: 25/8/2015.
- Đợt 2: + Thu nhận hồ sơ từ ngày 25/8 đến hết ngày 15/9/2015
+ Thi năng khiếu (đối với ngành Giáo dục Mầm non): 17/9/2015;
+ Xét tuyển: 18/9/2015
+ Công bố kết quả xét tuyển: 19/9/2015.
- Đợt 3: + Thu nhận hồ sơ từ ngày 20/9 đến hết ngày 5/10/2015
+ Thi năng khiếu (đối với ngành Giáo dục Mầm non): 7/10/2015;
+ Xét tuyển: 08/10/2015
+ Công bố kết quả xét tuyển: 09/10/2015
- Đợt 4: + Thu nhận hồ sơ từ ngày 10/10 đến hết ngày 25/10/2015 ;
+ Thi năng khiếu (đối với ngành Giáo dục Mầm non): 27/10/2015;
+ Xét tuyển: 28/10/2015
+ Công bố kết quả xét tuyển: ngày 30/10/2015.
- Đợt 5: + Thu nhận hồ sơ từ ngày 31/10 đến hết ngày 15/11/2015
+ Thi năng khiếu (đối với ngành Giáo dục Mầm non): 17/11/2015;
+ Xét tuyển: 18/11/2015
+ Công bố kết quả xét tuyển: ngày 19/11/2015
Lệ phí tuyển sinh: Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phân tích ưu điểm và hạn chế của phương án tuyển sinh
a) Sự phù hợp của phương án tuyển sinh với đặc thù các ngành đào tạo của Trường và với chương trình giáo dục phổ thông
- Năm 2015, Trường Cao đẳng Bến Tre dự kiến tuyển sinh cho 12 ngành đào tạo là: Tiếng Anh; Tin học ứng dụng; Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử; Công nghệ kỹ thuật xây dựng; Công nghệ kỹ thuật Ô tô; Kế toán; Quản trị Kinh doanh; Công nghệ chế biến thủy sản, Nuôi trồng thủy sản, Việt Nam học, Tài chính - Ngân hàng, Giáo dục Mầm non.
Việc lấy điểm trung bình chung của các môn theo khối tuyển sinh của 3 năm học của THPT và kết quả thi tốt nghiệp THPT đòi hỏi học sinh dự tuyển vào Trường đã có nỗ lực trong quá trình học tập ở trường phổ thông và cần được quan tâm đặc biệt thì mới bảo đảm yêu cầu học tập tại Trường Cao đẳng Bến Tre.
- Tất cả tiêu chí nêu trên để xét tuyển vào Trường Cao đẳng Bến Tre dựa trên kết quả học tập 3 năm học và tốt nghiệp THPT. Vì thế, phương án tuyển sinh của Trường hoàn toàn phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông và đặc thù các ngành đào tạo của Trường.
b) Các yếu tố bảo đảm chất lượng, sự công bằng của phương án tuyển sinh do Trường đề xuất
Việc xét tuyển dựa trên kết quả học tập của học sinh bậc THPT và dựa vào kết quả tốt nghiệp THPT sẽ bảo đảm chất lượng của học sinh được chọn. Đề án tuyển sinh riêng của Trường Cao đẳng Bến Tre đảm bảo cho học sinh đủ điều kiện tham gia học tập tại trường.
Việc công bố công khai điểm sàn xét tuyển cùng toàn bộ quá trình xét tuyển và kết quả xét tuyển của nhà trường đủ để bảo đảm sự công bằng trong Đề án tuyển sinh. Cụ thể, tất cả các thông tin như: thời gian xét tuyển, thời gian đăng ký, thời gian nhận hồ sơ của mỗi học sinh... được công bố trên website của Trường để học sinh và phụ huynh theo dõi và giám sát quá trình tuyển sinh của Trường. Điều đó, sẽ bảo đảm việc tuyển sinh được công bằng, khách quan và minh bạch của Đề án tuyển sinh của Trường.
c) Thuận lợi, khó khăn của nhà trường, học sinh khi trường triển khai đề án tuyển sinh
Từ nhiều năm nay Trường Cao đẳng Bến Tre không tổ chức thi tuyển mà chỉ xét tuyển từ kết quả thi “3 chung” do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức. Để chủ động hơn nữa về nguồn tuyển và nhu cầu của người học, Trường Cao đẳng Bến Tre đề xuất đề án tuyển sinh riêng nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh nhà.
Thuận lợi
Học sinh không bị áp lực nhiều khi muốn theo học một ngành mà mình yêu thích. Hồ sơ và thủ tục đăng ký xét tuyển đơn giản, phù hợp với đối tượng học sinh.
Khó khăn
Đề án tuyển sinh này sẽ tồn tại số lượng hồ sơ ảo khi xét tuyển vì học sinh có thể đồng thời nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cả 2 phương thức tuyển sinh hoặc cùng một lúc học sinh đăng ký tuyển sinh vào nhiều trường đại học hoặc cao đẳng khác.
d) Các giải pháp chống tiêu cực
Các hiện tượng tiêu cực có thể phát sinh khi triển khai đề án tuyển sinh, vì vậy Trường đưa ra các giải pháp chống tiêu cực, cụ thể:
- Để bảo đảm việc xét tuyển được công bằng, Trường kịp thời công khai danh sách đăng ký xét tuyển theo từng đợt xét tuyển để học sinh và phụ huynh theo dõi. Toàn bộ thông tin về tuyển sinh cũng như danh sách hồ sơ, danh sách xét tuyển, trúng tuyển và nhập học sẽ được công khai trên website của Trường.
- Khi có kết quả xét tuyển, Trường sẽ kiểm tra, đối chiếu các thông tin trong phiếu đăng ký của học sinh với hồ sơ gốc khi học sinh đến làm thủ tục nhập học tại Trường để bảo đảm kết quả xét tuyển khách quan.
3. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh
3.1. Điều kiện về nhân lực
Trường hiện có 9 phòng và 10 khoa, với tổng số 266 cán bộ, giảng viên có trình độ chuyên môn và nghiệp vụ thực hiện tốt phương thức tuyển sinh của Trường đã đề xuất trên, trong đó có 05 Tiến sĩ, 84 Thạc sĩ, 134 trình độ đại học, 06 trình độ cao đẳng, 14 trình độ trung học và 23 trình độ khác. Số cán bộ giảng dạy có 171 người, trong đó có 03 Tiến sĩ, 69 Thạc sĩ; nhiều cán bộ có trình độ về công nghệ thông tin sử dụng tốt phần mềm tuyển sinh và phục vụ tuyển sinh. (Phụ lục: Đội ngũ giảng viên cơ hữu)
3.2. Các điều kiện đảm bảo công tác ra đề thi các môn năng khiếu:
- Cán bộ ra đề thi đảm bảo về chất lượng chuyên môn:
Trường cử những cán bộ có năng lực chuyên môn, phẩm chất đạo đức tốt thực hiện xây dựng quy trình thi năng khiếu và ra đề thi. Cán bộ ra đề thi phải có trình độ từ đại học chuyên ngành Giáo dục Mầm non trở lên và có thời gian giảng dạy ngành giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng từ 5 năm trở lên.
- Điều kiện đảm bảo bảo mật, an toàn, khách quan:
Thực hiện theo đúng quy định về thành lập Ban Đề thi, về quy trình ra đề thi, in sao đề thi, bảo mật đề thi, Ban Chấm thi, qui trình chấm thi theo đúng Quy chế Tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.3. Điều kiện về cơ sở vật chất
Hiện nay nhà trường có 3 cơ sở với diện tích 11,980 ha đóng trên địa bàn Thành phố Bến Tre, với điện tích sàn xây dựng 26.136 m2 , đủ các điều kiện học tập và thực hành cùa sinh viên. (Phụ lục: Cơ sở vật chất)
Vì vậy, năm 2015 với đề án tuyển sinh riêng, Trường bảo đảm được công tác tuyển sinh phù hợp với quy mô và chỉ tiêu của Trường.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nội dung công việc cần thực hiện trong quy trình tổ chức tuyển sinh
1.1. Thành lập Hội đồng Tuyển sinh, Ban thư ký Hội đồng Tuyển sinh của Trường
Hằng năm, để thực hiện công tác Tuyển sinh, Trường sẽ thành lập Hội đồng Tuyển sinh, Ban thư ký Hội đồng Tuyển sinh và các Ban giúp việc cho Hội đồng tuyển sinh của Trường để thực hiện công tác Tuyển sinh theo đúng Quy chế Tuyển sinh và Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Thông báo tuyển sinh
Trường sẽ gửi thông báo tuyển sinh và mẫu hồ sơ đăng ký xét tuyển đến các Trường THPT trong phạm vi xét tuyển và công bố trên Website của Trường và các phương tiện thông tin đại chúng.
Trường thông báo công khai quy chế tuyển sinh của Trường liên quan đến điều kiện xét tuyển, thời gian xét tuyển…
1.3. Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Học sinh có nguyện vọng học tại Trường Cao đẳng Bến Tre nộp Hồ sơ đăng ký xét tuyển (hồ sơ ĐKXT) và lệ phí ĐKXT qua đường bưu điện chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên đến Trường Cao đẳng Bến Tre hoạc nộp trực tiếp tại Trường.
Trường sẽ thường xuyên cập nhật danh sách người đăng ký xét tuyển vào Trường trên website của Trường khi nhận được Đơn đăng ký xét tuyển.
1.4. Xét tuyển và công bố kết quả
Thời gian xét tuyển: Hội đồng tuyển sinh của Trường sẽ tiến hành xét tuyển theo nhiều đợt trong mỗi lần tuyển sinh. Trường sẽ dừng việc xét tuyển khi đã chọn đủ số chỉ tiêu tuyển sinh theo đăng ký của Trường với Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc đã hết thời hạn nhận hồ sơ xét tuyển mà Trường đã thông báo.
Việc xét tuyển sẽ được tiếp tục nếu người đăng ký xét tuyển đã được thông báo trúng tuyển nhưng không hoàn thành thủ tục nhập học đúng thời hạn mà không có lý do chính đáng.
Sau mỗi đợt xét tuyển, Trường sẽ thông báo kết quả của từng đợt xét tuyển trên website của Trường.
Đối với ngành Giáo dục Mầm non sẽ tổ chức thi năng khiếu theo mỗi đợt xét tuyển
1.5. Thông báo trúng tuyển và nhập học
Ngay sau khi có kết quả xét tuyển của từng đợt, Trường sẽ gửi thông báo kết quả trúng tuyển cho người đã đủ điều kiện học tập tại Trường.
Khi học sinh trúng tuyển đến trường nhập học, Trường sẽ kiểm tra Hồ sơ nhập học và đối chiếu với Hồ sơ đăng ký xét tuyển để bảo đảm tính chính xác của Hồ sơ xét tuyển và kết quả xét tuyển.
1.6. Quyết định trúng tuyển và báo cáo Bộ
Căn cứ theo thời gian báo cáo kết quả tuyển sinh của Bộ, kết thúc mỗi kỳ tuyển sinh, Trường sẽ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ quan chủ quản toàn bộ quá trình xét tuyển của Trường.
2. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển sinh.
Trường sẽ phối hợp với Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre để thanh tra, giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển sinh, bảo đảm công tác tuyển sinh được thực hiện theo đúng quy chế hiện hành.
3. Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan
Trường sẽ giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với công tác tuyển sinh của Trường theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh theo quy định
Trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh, Trường sẽ nộp báo cáo tuyển sinh theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo và các cơ quan hữu quan.
5. Sự phối hợp và hỗ trợ của các ban, ngành địa phương trong các khâu của công tác tuyển sinh:
Trường sẽ phối hợp với các đơn vị có liên quan trong quá trình tuyển sinh để bảo đảm công tác tuyển sinh được minh bạch, công khai.
IV. LỘ TRÌNH VÀ
1. Lộ trình
- Năm 2015: Khi Đề án Tuyển sinh của Trường Cao đẳng Bến Tre được Bộ Giáo dục và Đào tạo đồng ý, Trường sẽ triển khai thực hiện tuyển sinh theo Đề án.
- Năm 2016, 2017: Tổ chức rút kinh nghiệm, nghiên cứu tiếp tục bổ sung, sửa đổi để hoàn thiện phương thức tuyển sinh của Trường.
2.
- Tổ chức tuyển sinh theo quy định của Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các học sinh tham gia đăng ký xét tuyển, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực.
- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của Trường để xã hội, phụ huynh và học sinh theo dõi, giám sát nhằm bảo đảm cho việc Tuyển sinh được công bằng, khách quan và minh bạch.
- Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật đối với các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi phạm Quy chế tuyển sinh.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm 2015, Trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm hoàn thiện đề án phục vụ cho công tác tuyển sinh của Trường năm 2016.
Nơi nhận: - Cục KT&ĐBCLGD (Bộ GD&ĐT); - Lưu: VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Lê Thành Công |
V. PHỤ LỤC CỦA ĐỀ ÁN
1. Các ngành, chuyên ngành và trình độ đào tạo của nhà trường
a) Các ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ cao đẳng chính quy:
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Khối thi và xét tuyển |
1 |
Tiếng Anh |
C220201 |
D1 |
2 |
Tin học ứng dụng |
C480202 |
A, A1 |
3 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
C510301 |
A, A1 |
4 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
C510103 |
A, A1, |
5 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
C510205 |
A, A1 |
6 |
Kế toán |
C340301 |
A, A1, D1 |
7 |
Quản trị kinh doanh |
C340101 |
A, A1, D1 |
8 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
C540105 |
A, A1, B |
9 |
Nuôi trồng thủy sản |
C620301 |
B |
10 |
Việt Nam học (HD du lịch) |
C220113 |
C, D1 |
11 |
Tài chính Ngân hàng |
C340201 |
A, A1 , D1 |
12 |
Giáo dục mầm non |
C140201 |
M, D1 |
13 |
Giáo dục tiểu học |
C140202 |
A, A1, C, |
14 |
Giáo dục thể chất |
C140206 |
T |
15 |
Sư phạm Mĩ thuật |
C340201 |
C, D1 , H |
b) Thông tin tuyển sinh hệ cao đẳng chính quy năm 2015:
Tên trường, Ngành học |
Ký hiệu trường |
Mã Ngành |
Môn thi |
Dự kiến chỉ tiêu |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẾN TRE |
C56 |
|
|
|
Phương thức TS: Trường có Đề án tuyển sinh riêng: - Xét tuyển 50% chỉ tiêu dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia. - Xét tuyển 50% chỉ tiêu dựa vào kết quả học tập ở PTTH đối với thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của các môn xét tuyển (6 học kỳ). Điểm xét tuyển phải đạt 16,5 điểm trở lên. Riêng ngành Giáo dục Mầm non kết hợp xét tuyển dựa vào kết quả học tập hai môn Văn, Toán ở PTTH và thi năng khiếu (hệ số 2); Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình 2 môn: Toán, Ngữ văn của 6 học kỳ bậc học THPT và 1 môn thi năng khiếu nhân hệ số 2, điểm xét tuyển phải đạt từ 22 điểm trở lên, trong đó trung bình điểm môn hai môn Ngữ văn và Toán là 5,5 điểm trở lên. - Phạm vi tuyển sinh toàn quốc. |
Ấp 1, xã Sơn Đông, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre ĐT: (075)3822294 Website: www.cdbt.edu.vn |
|
|
|
|
|
Các ngành đào tạo hệ cao đẳng: |
|
|
|
600 |
|
Tiếng Anh |
|
C220201 |
-Văn, Toán,Tiếng Anh |
|
|
Tin học ứng dụng |
|
C480202 |
-Toán, Lý, Hóa -Toán, Lý, Tiếng Anh
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
|
C510301 |
-Toán, Lý, Hóa -Toán, Lý, Tiếng Anh
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
|
C510103 |
-Toán, Lý, Hóa -Toán, Lý, Tiếng Anh
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
|
C510205 |
-Toán, Lý, Hóa -Toán, Lý, Tiếng Anh
|
|
|
Kế toán |
|
C340301 |
-Toán, Lý, Hóa -Toán, Lý, Tiếng Anh -Văn, Toán, Tiếng Anh
|
|
|
Quản trị kinh doanh |
|
C340101 |
-Toán, Lý, Hóa -Toán, Lý, Tiếng Anh -Văn, Toán, Tiếng Anh
|
|
|
Công nghệ chế biến thủy sản |
|
C540105 |
-Toán, Lý, Hóa -Toán, Lý, Tiếng Anh -Toán, Hóa, Sinh
|
|
|
Nuôi trồng thủy sản |
|
C620301 |
-Toán, Hóa, Sinh |
|
|
Việt Nam học (HD du lịch) |
|
C220113 |
-Văn, Sử, Địa -Văn, Toán, Tiếng Anh
|
|
|
Tài chính - Ngân hàng |
|
C340201 |
-Toán, Lý, Hóa -Toán, Lý, Tiếng Anh -Văn, Toán, Tiếng Anh
|
|
|
Giáo dục Mầm non |
|
C140201 |
Kết hợp xét tuyển dựa vào kết quả học tập hai môn Văn, Toán ở THPT và thi năng khiếu (hệ số 2)
|
|
2. Kết quả tuyển sinh cao đẳng của trường 5 gần đây
Năm |
Chỉ tiêu được giao |
Tổng số thí sinh đã nhập học |
2009 |
660 |
659 |
2010 |
780 |
683 |
2011 |
780 |
775 |
2012 |
835 |
700 |
2013 |
835 |
301 |
Năm 2013 theo yêu cầu của Sở Giáo dục và Đào tạo Bến Tre, nhà trường không tuyển sinh các ngành Sư phạm nên số lượng thí sinh trúng tuyển và nhập học giảm so với các năm trước, nhà trường sẽ tiếp tục tuyển sinh ngành Giáo dục Mầm non từ năm 2015.
3. Danh mục các nguồn lực (đội ngũ và cơ sở vật chất) để thực hiện đề án
a) Đội ngũ giảng viên cơ hữu:
STT |
Nội dung |
Tổng số |
Trình độ, học hàm học vị
|
|||||
GS |
PGS |
TSKH tiến sỹ |
Ths |
ĐH |
Khác |
|||
Giảng viên cơ hữu các Khoa |
||||||||
1 |
Khoa Sư phạm |
22 |
|
|
|
8 |
14 |
|
2 |
Khoa GD Thề chất-GD Quốc phòng |
10 |
|
|
|
3 |
7 |
|
3 |
Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn |
22 |
|
|
1 |
15 |
6 |
|
4 |
Khoa Nông Lâm – Thủy sản |
9 |
|
|
|
3 |
6 |
|
5 |
Khoa Kinh tế - Tài Chính |
23 |
|
|
1 |
5 |
17 |
|
6 |
Khoa Lý luận chính trị |
12 |
|
|
|
9 |
3 |
|
7 |
Khoa Công nghệ thông tin |
10 |
|
|
|
4 |
6 |
|
8 |
Khoa Kỹ thuật công nghiệp |
45 |
|
|
|
10 |
26 |
9 |
9 |
Khoa Khoa học Tự nhiên |
15 |
|
|
1 |
10 |
4 |
|
10 |
Khoa Tại chức - Bồi dưỡng |
3 |
|
|
|
2 |
1 |
|
Cộng: |
171 |
|
|
3 |
69 |
90 |
9 |
|
Cán bộ cơ hữu phòng, ban kiêm nhiệm giảng dạy |
||||||||
|
Ban Giám hiệu |
4 |
|
|
1 |
3 |
|
|
1 |
Phòng Đào tạo |
3 |
|
|
|
3 |
|
|
2 |
Phòng Tổ chức cán bộ |
3 |
|
|
|
3 |
|
|
3 |
Phòng Thanh Tra |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
4 |
Phòng Kế hoạch tài chính |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
5 |
Phòng NCKH & HTQT |
3 |
|
|
1 |
2 |
|
|
6 |
Phòng KT & ĐBCLGD |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
7 |
Phòng Hành chính – Tổng hợp |
|
|
|
|
|
1 |
|
8 |
Phòng Công tác học sinh, sinh viên |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
9 |
Phòng Quản trị |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
17 |
|
|
2 |
13 |
3 |
|
b) Cơ sở vật chất:
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
I. Diện tích đất đai (3 cơ cở) |
ha |
11,980 |
II. Diện tích sàn xây dựng |
m2 |
26.136 |
1. Giảng đường |
|
|
Số phòng |
phòng |
66 |
Tổng diện tích |
m2 |
6000 |
2. Phòng máy tính |
|
|
Số phòng |
phòng |
6 |
Tổng diện tích |
m2 |
450 |
3. Phòng học ngoại ngữ |
|
|
Số phòng |
phòng |
3 |
Tổng diện tích |
m2 |
183 |
4. Thư viện: |
|
|
Số phòng |
phòng |
4 |
Tổng diện tích |
m2 |
530 |
5. Phòng thí nghiệm |
|
|
Số phòng |
phòng |
4 |
Tổng diện tích |
m2 |
910 |
6. Xưởng thực tập, thực hành |
|
|
Số phòng |
phòng |
4 |
Tổng diện tích |
m2 |
800 |
7. Ký túc xá thuộc cơ sở đào quản lý |
|
|
Số phòng |
phòng |
52 |
Tổng diện tích |
m2 |
2.513 |
8. Diện tích khác |
|
|
Diện tích hội trường |
m2 |
5.174 |
Diện tích nhà thi đấu đa năng |
m2 |
971 |
Diện tích sân vận động |
m2 |
3.398 |
4. Dự thảo Quy chế tuyển sinh riêng của Nhà trường và các văn bản hướng dẫn
a) Dự thảo Quy chế tuyển sinh riêng của Nhà trường:
- Công tác tổ chức tuyển sinh của Nhà trường sẽ tuân thủ các quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Tổ chức xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở THPT theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên và kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông tuân thủ theo các quy định chung của Bộ GD&ĐT và theo mục II; III của Đề án.
b) Văn bản hướng dẫn:
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
UBND TỈNH BẾN TRE TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẾN TRE
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN CAO ĐẲNG
NĂM 2015
Họ tên học sinh:…………………………………………
Ngày sinh:……/……/…………………………
CMND số…………………Ngày cấp:……/……/…………Nơi cấp…………………
Đối tượng tuyển sinh:…………… …Khu vực tuyển sinh:…………………………… .
Địa chỉ liên lạc: ………………………
Số điện thoại:……………………………
Đăng ký xét tuyển vào ngành:. ……………………….. của Trường Cao đẳng Bến Tre.
Mã ngành: cccccc. Khối đăng ký xét tuyển: cc (ghi rõ là A, A1, B, C, D1)
KẾT QUẢ HỌC TẬP Ở BẬC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TT |
MÔN HỌC XẾT TUYỂN |
HK1-10 |
HK2-10 |
HK1-11 |
HK2-11 |
HK1-12 |
HK2-12 |
ĐIỂM |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG: |
|
- Học lớp 10 . Năm học:……..…………., tại Trường…………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
- Học lớp 11 . Năm học: ……..………… , tại Trường…………………………
Địa chỉ:
- Học lớp 12 . Năm học: ……..………….., tại Trường……………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Năm tốt nghiệp THPT: ………………
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật, nếu sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
……………. , ngày.........tháng…...năm………
|
NGƯỜI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (Ký và ghi rõ họ tên)
|
CÁC BÀI MỚI HƠN
CÁC BÀI CŨ HƠN