Đang truy cập: 500 Trong ngày: 563 Trong tuần: 707 Lượt truy cập: 5882286 |
|
![Quy chế tuyển sinh cao đẳng hệ chính quy năm 2016](files/tin/460_200/jpg/quy-che-tuyen-sinh-cao-dang-he-chinh-quy-nam-2016.jpg)
23-05-2016 14:22
UBND TỈNH BẾN TRE TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẾN TRE |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
Bến Tre, ngày 19 tháng 5 năm 2016 |
QUY CHẾ
Tuyển sinh cao đẳng hệ chính quy năm 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 232/QĐ-CĐBTT ngày 19 tháng 5 năm 2016 của
Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Bến Tre)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định về tuyển sinh cao đẳng hệ chính quy năm 2016 của Trường Cao đẳng Bến Tre.
Điều 2. Tổ chức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời vận dụng vào tổ chức tuyển sinh hệ cao đẳng chính quy theo Đề án tuyển sinh riêng được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận.
Điều 3. Điều kiện của thí sinh tham gia tuyển sinh
1. Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc tương đương
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt ngiệp THPT phải học va được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành
3.Có hộ khẩu thường trú tuộc vùng tuyển quy định.
Điều 4 . Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ GDĐT ban hành.
Chương II
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
Điều 5. Phương thức tuyển sinh
Năm 2016, Trường Cao đẳng Bến Tre tuyển sinh hệ cao đẳng chính quy theo hai phương thức:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia (cụm thi ĐH) và xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia (cụm thi ĐH) kết hợp với thi năng khiếu (50% tổng chỉ tiêu).
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (50% tổng chỉ tiêu).
Điều 6. Tuyển sinh theo phương thức 1
1. Tiêu chí xét tuyển:Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2. Các ngành xét tuyển:
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp các môn xét tuyển |
|
1 |
Tiếng Anh |
51220201 |
Khối A01: Khối D01: |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
2 |
Tin học ứng dụng |
51480202 |
Khối A00: Khối A01: |
Toán, Vật lý, Hóa học. Toán, Vật lý, Tiếng Anh. |
3 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
51510301 |
Khối A00: Khối A01: |
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
4 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
51510103 |
Khối A00: Khối A01: |
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
5 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
51510205 |
Khối A00: Khối A01: |
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
6 |
Kế toán |
51340301 |
Khối A00: Khối A01: Khối D01: : |
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7 |
Quản trị kinh doanh |
51340101 |
Khối A00: Khối A01: Khối D01: |
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
8 |
Quản trị văn phòng |
51340406 |
Khối A00: Khối A01: Khối D01: |
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
9 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
51540105 |
Khối A00: Khối A01: Khối B00: |
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học |
10 |
Nuôi trồng thủy sản |
51620301 |
Khối B00: Khối B03: |
Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Sinh học, Ngữ văn |
11 |
Việt Nam học (Văn hóa du lịch) |
51220113 |
Khối C00: Khối D01: Khối C03: |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
12 |
Tài chính -Ngân hàng |
51340201 |
Khối A00: Khối A01: Khối D01: |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Văn, Toán, Tiếng Anh |
13 |
Giáo dục Mầm non |
51140201
|
Khối M00 |
Ngữ văn, Toán, Năng khiếu (Hát múa, Đọc diễn cảm và kể chuyện) |
3. Đối tượng xét tuyển: Học sinh trong cả nước tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia tại các cụm thi do các trường đại học chủ trì và có đăng ký xét tuyển vào trường. Riêng ngành Giáo dục Mầm non chỉ tuyển học sinh có hộ khẩu trên địa bàn tỉnh Bến Tre
4. Hồ sơ tuyển sinh, phương thức đăng ký tuyển sinh, lệ phí tuyển sinh, chính sách ưu tiên tuyển sinh và tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào: Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Nguyên tắc xét tuyển:
- Trường sẽ xác định điểm trúng tuyển theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển sinh của Trường. Mỗi thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào trường sẽ được chọn 2 ngành tương ứng với 2 nguyện vọng. Trong trường hợp thí sinh trượt nguyện vọng 1 thì xuống xét tuyển vào nguyện vọng 2, sẽ được xét bình đẳng với những thí sinh xét tuyển nguyện vọng 1 vào ngành đó.
- Trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm bằng nhau thì sẽ xét chọn thí sinh có điểm môn Toán từ cao xuống thấp. Riêng thí sinh đăng ký ngành Việt Nam học theo tổ hợp gồm các môn: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý thì sẽ xét chọn thí sinh có điểm môn Ngữ Văn từ cao xuống thấp
6. Lịch xét tuyển:theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối với ngành Giáo dục Mầm non thí sinh đăng ký và thi năng khiếu trước mỗi đợt xét tuyển (Mẫu đơn đăng ký ở phần phụ lục), sau đó đăng ký xét tuyển theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đăng ký và thi năng khiếu cụ thể như sau:
+ Xét tuyển đợt 1: đăng ký thi năng khiếu từ 02/5/2016 đến 08/7/2016, thi năng khiếu ngày 12/7/2016 , đăng ký xét tuyển từ 01/8/2016 đến 12/8/2016;
+ Xét tuyển bổ sung đợt 1: đăng ký thi năng khiếu từ 01/8/2016 đến 17/8/2016, thi năng khiếu ngày 18/8/2016, đăng ký xét tuyển từ 21/8/2016 đến 31/8/2016;
+ Xét tuyển bổ sung đợt 2: đăng ký thi năng khiếu từ 22/8/2016 đến 07/9/2016, thi năng khiếu ngày 08/9/2016, đăng ký xét tuyển từ 11/9/2016 đến 21/9/2016;
+ Xét tuyển bổ sung đợt 3: đăng ký thi năng khiếu từ 12/9/2016 đến 28/9/2016, thi năng khiếu ngày 29/9/2016, đăng ký xét tuyển từ 01/10/2016 đến 11/10/2016;
Các đợt xét tuyển bổ sung tiếp theo (nếu có) sẽ công bố lịch cụ trên Website của Trường
Điều 7. Tuyển sinh theo phương thức 2
1. Tiêu chí xét tuyển:
Trường Cao đẳng Bến Tre xét tuyển dựa vào 03 tiêu chí:
- Tiêu chí 1: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; năm lớp 12 phải có hạnh kiểm khá trở lên (đối với học sinh tốt nghiệp THPH); có kết quả rèn luyện cuối khóa được xếp loại từ khá trở lên (đối với học sinh tốt nghiệp trung cấp);
- Tiêu chí 2: Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình điểm tổng kết năm học lớp 10, 11, 12 của các môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển (đối với học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông). Xét tuyển dựa vào tổng điểm tổng kết của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển thuộc khối kiến thức văn hóa trong chương trình trung cấp (đối với những thí sinh tốt nghiệp trung cấp);
- Tiêu chí 3: Học sinh nộp đơn xin dự xét tuyển. (Theo mẫu)
2. Điểm xét tuyển (ĐXT): được xác định như sau:
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + UTKV + UTĐT
- ĐXT là điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân
- ĐMi (i = 1,2,3) là điểm trung bình tổng kết năm học lớp 10,11,12 của môn thứ i thuộc tổ hợp các môn xét tuyển (đối với học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông) và là điểm tổng kết của môn thứ i thuộc khối kiến thức văn hóa trong chương trình học trung cấp thuộc tổ hợp môn xét tuyển (đối với những thí sinh tốt nghiệp trung cấp); ĐMi làm tròn đến một chữ số thập phân
- UTKV là mức ưu tiên khu vực theo quy định của Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy hiện hành.
- UTĐT là mức ưu tiên đối tượng theo quy định của Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy hiện hành.
3. Các ngành xét tuyển
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp các môn xét tuyển |
|
1 |
Tiếng Anh |
51220201 |
Khối A01: Khối D01: |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
2 |
Tin học ứng dụng |
51480202 |
Khối A00: Khối A01: |
Toán, Vật lý, Hóa học. Toán, Vật lý, Tiếng Anh. |
3 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
51510301 |
Khối A00: Khối A01: |
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
4 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
51510103 |
Khối A00: Khối A01: |
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
5 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
51510205 |
Khối A00: Khối A01: |
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
6 |
Kế toán |
51340301 |
Khối A00: Khối A01: Khối D01: : |
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7 |
Quản trị kinh doanh |
51340101 |
Khối A00: Khối A01: Khối D01: |
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
8 |
Quản trị văn phòng |
51340406 |
Khối A00: Khối A01: Khối D01: |
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
9 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
51540105 |
Khối A00: Khối A01: Khối B00: |
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học |
10 |
Nuôi trồng thủy sản |
51620301 |
Khối B00: Khối B03: |
Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Sinh học, Ngữ văn |
11 |
Việt Nam học (Văn hóa du lịch) |
51220113 |
Khối C00: Khối D01: Khối C03: (*) |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
12 |
Tài chính -Ngân hàng |
51340201 |
Khối A00: Khối A01: Khối D01: |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Văn, Toán, Tiếng Anh |
4. Đối tượng xét tuyển:Học sinh trong cả nước
5. Nguyên tắc xét tuyển:
- Thí sinh phải đáp ứng các tiêu chí 1, 2, 3 nêu trên;
- Trường sẽ xác định điểm trúng tuyển theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển sinh của Trường. Mỗi thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào trường sẽ được chọn 2 ngành tương ứng với 2 nguyện vọng. Trong trường hợp thí sinh trượt nguyện vọng 1 thì xuống xét tuyển vào nguyện vọng 2, sẽ được xét bình đẳng với những thí sinh xét tuyển nguyện vọng 1 vào ngành đó.
- Trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm bằng nhau thì sẽ xét chọn thí sinh có điểm trung bình chung cả năm lớp 12 từ cao xuống thấp.
6. Hồ sơ xét tuyển:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu).
+ Bản sao có công chứng học bạ phổ thông trung học.
+ Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có ưu tiên).
+ 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
7. Thời gian đăng ký xét :
- Đợt 1:+ Thu nhận hồ sơ từ 27/6/2016 đến hết ngày 12/8/2016
+ Xét tuyển: 16/8/2016
+ Công bố kết quả xét tuyển: 17/8/2016.
- Đợt 2: + Thu nhận hồ sơ từ ngày 15/8/2016 đến hết ngày 01/9/2016
+ Xét tuyển: 06/9/2016
+ Công bố kết quả xét tuyển: 07/9/2016
- Đợt 3: + Thu nhận hồ sơ từ ngày 05/9/2016 đến hết ngày 23/9/2016 ;
+ Xét tuyển: 27/9/2016
+ Công bố kết quả xét tuyển: ngày 28/9/2016.
Điều 8. Các điều kiện đảm bảo công tác ra đề thi các môn năng khiếu:
a) Cán bộ ra đề thi đảm bảo về chất lượng chuyên môn:
Trường cử những cán bộ có năng lực chuyên môn, phẩm chất đạo đức tốt thực hiện xây dựng quy trình thi năng khiếu và ra đề thi. Cán bộ ra đề thi phải có trình độ từ đại học chuyên ngành Giáo dục Mầm non trở lên và có thời gian giảng dạy ngành giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng từ 5 năm trở lên.
b) Điều kiện đảm bảo bảo mật, an toàn, khách quan:
Thực hiện theo đúng quy định về thành lập Ban Đề thi, về quy trình ra đề thi, in sao đề thi, bảo mật đề thi theo đúng Quy chế Tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 9. Nội dung và quy trình thi môn năng khiếu đối với ngành Giáo dục Mầm non
1. Thi năng khiếu gồm 2 phần: Hát-Múa và Đọc-Kể chuyện diễn cảm
- Đối với Phần Hát-Múa: Thí sinh tự chọn bài hát để thi, kết hợp với động tác múa minh họa phù hợp với nội dung bài hát, có tính nghệ thuật. (hát: 5 điểm; múa: 5 điểm)
- Đối với Phần Đọc-Kể chuyện diễn cảm: Thí sinh bốc thăm một đoạn văn, thơ, chuẩn bị 5 phút. Thi đọc trước, kể chuyện sau (đọc: 5 điểm; kể chuyện: 5 điểm)
- Điểm cả 2 phần Hát-Múa và Đọc-Kể chuyện diễn cảm sẽ cộng lại và chia cho 2 lấy điểm trung bình làm, điểm trung bình này là điểm thi môn năng khiếu của thí sinh.
2. Quy trình tổ chức thi
- Thí sinh tập trung vào phòng (hội trường) nghe Hội đồng thi phổ biến hình thức thi cũng như cách tổ chức thi, sau đó giám thị phòng thi Hát múa sẽ phát mỗi thí sinh 1 tờ giấy thi, thí sinh ghi đầy đủ các thông tin vào các mục trong tờ giấy thi.
- Khi nghe giám thị gọi số báo danh, thí sinh vào phòng thi Hát-Múa, tự chuẩn bị 5 phút, thí sinh ghi tên bài hát mà mình sẽ dự thi vào tờ giấy thi. Thi xong thí sinh ký tên vào danh sách tại bàn giám thị gọi tên.
- Sau khi thi phần Hát-Múa xong, thí sinh cầm tờ giấy thi bước sang phòng thi Đọc-Kể. Giám thị phòng thi này sẽ gọi lần lượt số báo danh các thí sinh, thí sinh bốc thăm và nhận văn bản đọc, vào phòng thi chuẩn bị 5 phút. Thí sinh tiếp tục ghi tên bài văn (thơ), câu chuyện vào tờ giấy thi. Thi đọc trước, kể chuyện sau.
- Thi xong, thí sinh ra ngoài nộp lại tờ giấy thi, văn bản đọc cho giám thị, ký tên vào danh sách, ra về.
Điều 10. Coi thi, chấm thi các môn thi năng khiếu
1. Nhiệm vụ Cán bộ coi thi
- Cán bộ coi coi phải có mặt đúng giờ tại điểm thi để làm nhiệm vụ, mỗi phòng thi được bố trí 2 CBCT. Cán bộ coi thi không được giúp đỡ thí sinh làm bài dưới bất kỳ hình thức nào; không được làm việc riêng, không được hút thuốc, uống bia, rượu và các đồ uống có cồn khác; phải tắt nguồn điện thoại di động khi làm nhiệm vụ coi thi; phải có mặt thường xuyên tại địa điểm quy định và làm các nhiệm vụ sau đây:
- Gọi tên thí sinh vào phòng thi, kiểm tra các vật dụng thí sinh mang vào phòng thi, hướng dẫn thí sinh ngồi đúng chỗ quy định, kiểm tra thẻ dự thi hoặc giấy tờ tùy thân có dán ảnh để nhận diện thí sinh dự thi.
- Nhắc nhở thí sinh về nội quy phòng thi, về gấp giấy thi, viết đủ những mục cần thiết vào phần phách của tờ giấy thi, hướng dẫn ghi tên và số báo danh vào giấy nháp đúng quy định trước khi làm bài.
- Nếu có sinh viên đau ốm bất thường hoặc có nhu cầu chính đáng buộc phải ra khỏi phòng thi thì CBCT phải báo cho CB giám sát giải quyết.
- Nếu có thí sinh vi phạm quy chế thi thì lập biên bản và xử lý theo đúng quy định. Nếu có tình huống bất thường thì phải báo cáo ngay cho Trưởng ban coi thi giải quyết.
- CBCT sắp xếp bài thi theo thứ tự số báo danh tăng dần. Các biên bản xử lý kỷ luật phải bàn giao cụ thể với thư ký kỳ thi. CBCT đến bàn giao bài thi cho tổ thư ký kỳ thi sau mỗi buổi thi. Hồ sơ thi của CBCT phải được tổ thư ký kiểm tra kỹ lưỡng, công khai. Tuyệt đối không được để nhầm lẫn, mất bài thi.
2. Cán bộ giám sát phòng thi (CBGS)
Cán bộ giám sát phòng thi thường xuyên giám sát việc thực hiện Quy chế thi của cán bộ coi thi và thí sinh. Hướng dẫn thí sinh đi ra ngoài phòng thi khi có tình huống bất thường. Kiểm tra và nhắc nhở CBCT thu giữ các tài liệu và những vật mang trái phép vào phòng thi; lập biên bản xử lý kỷ luật đối với CBCT và thí sinh vi phạm quy chế.
3. Chấm thi
- Địa điểm chấm thi do Hội đồng thi quy định.
- Việc chấm mỗi bài thi do hai CB chấm thi thực hiện độc lập bằng mực màu đỏ. Cuối cùng hai CB chấm thi thống nhất điểm, liệt kê điểm từng phần thi, điểm tổng vào phiếu tổng hợp, ghi điểm bằng số, bằng chữ, ghi họ tên, ký tên của hai CB chấm thi vào nơi quy định.
- Cán bộ chấm thi phải chấm bài thi đúng thang điểm và đáp án đã được duyệt.
- Mỗi phân môn được chấm theo thang điểm 10.
- Điểm thi môn năng khiếulà trung bình cộng điểm của 2 phần (Hát - Múa, Đọc - Kể chuyện), được tính hệ số 1.
- Thí sinh bị điểm 0 môn năng khiếu nếu bỏ thi ít nhất 1 trong 2 phần trên.
- Sau khi có điểm 2 phần thi, lấy điểm trung bình chung với 02 chữ số ở phần thập phân, sau đó quy tròn theo các mức 0,00 – 0,25 – 0,50 – 0,75.
Chương III
QUY TRÌNH TỔ CHỨC TUYỂN SINH
Điều 11. Thành lập Hội đồng Tuyển sinh, Ban thư ký Hội đồng Tuyển sinh của Trường
Để thực hiện công tác tuyển sinh, Trường sẽ thành lập Hội đồng Tuyển sinh, Ban thư ký Hội đồng Tuyển sinh và các Ban giúp việc cho Hội đồng tuyển sinh của Trường để thực hiện công tác Tuyển sinh theo đúng Quy chế Tuyển sinh và Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 12. Thông báo tuyển sinh
Trường công bố thông báo tuyển sinh và mẫu hồ sơ đăng ký xét tuyển trên Website của Trường và các phương tiện thông tin đại chúng.
Trường thông báo công khai quy chế tuyển sinh của Trường trên Website
Điều 13. Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Học sinh có nguyện vọng học tại Trường Cao đẳng Bến Tre nộp Hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT) và lệ phí ĐKXT bằng hình thức đăng ký trực tuyến, qua đường bưu điện chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên đến Trường Cao đẳng Bến Tre hoặc nộp trực tiếp tại Trường.
Trường sẽ thường xuyên cập nhật danh sách người đăng ký xét tuyển vào Trường trên website của Trường khi nhận được hồ sơ đăng ký xét tuyển.
Điều 14. Xét tuyển và công bố kết quả
Hội đồng tuyển sinh của Trường sẽ tiến hành xét tuyển theo nhiều đợt và sẽ dừng việc xét tuyển khi đã chọn đủ số chỉ tiêu tuyển sinh theo đăng ký của Trường với Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc đã hết thời hạn nhận hồ sơ xét tuyển mà Trường đã thông báo.
Việc xét tuyển sẽ được tiếp tục nếu người đăng ký xét tuyển đã được thông báo trúng tuyển nhưng không hoàn thành thủ tục nhập học đúng thời hạn mà không có lý do chính đáng.
Sau mỗi đợt xét tuyển, Trường sẽ thông báo kết quả của từng đợt xét tuyển trên website của Trường.
Điều 15. Thông báo trúng tuyển và nhập học
Ngay sau khi có kết quả xét tuyển của từng đợt, Trường sẽ gửi thông báo kết quả trúng tuyển cho người đã đủ điều kiện học tập tại Trường.
Khi học sinh trúng tuyển đến trường nhập học, Trường sẽ kiểm tra Hồ sơ nhập học và đối chiếu với Hồ sơ đăng ký xét tuyển để bảo đảm tính chính xác của Hồ sơ xét tuyển và kết quả xét tuyển.
Điều 16. Quyết định trúng tuyển và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo
Căn cứ theo thời gian báo cáo kết quả tuyển sinh của Bộ, kết thúc mỗi kỳ tuyển sinh, Trường sẽ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ quan chủ quản toàn bộ quá trình xét tuyển của Trường.
Điều 17. Các giải pháp chống tiêu cực
- Để bảo đảm việc xét tuyển được công bằng, Trường kịp thời công khai danh sách đăng ký xét tuyển theo từng đợt xét tuyển để học sinh và phụ huynh theo dõi. Toàn bộ thông tin về tuyển sinh cũng như danh sách hồ sơ, danh sách xét tuyển, trúng tuyển và nhập học sẽ được công khai trên website của Trường.
- Tổ chức tuyển sinh theo quy định của Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các học sinh tham gia đăng ký xét tuyển, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực.
- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của Trường để xã hội, phụ huynh và học sinh theo dõi, giám sát nhằm bảo đảm cho việc Tuyển sinh được công bằng, khách quan và minh bạch.
- Xử lí nghiêm, đúng quy định của pháp luật đối với các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi phạm Quy chế tuyển sinh.
Điều 18. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển sinh.
Trường sẽ phối hợp với Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre để thanh tra, giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển sinh, bảo đảm công tác tuyển sinh được thực hiện theo đúng quy chế hiện hành.
Điều 19. Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan
Trường sẽ giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với công tác tuyển sinh của Trường theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 20. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh theo quy định
Trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh, Trường sẽ nộp báo cáo tuyển sinh theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo và các cơ quan hữu quan.
Điều 21. Sự phối hợp và hỗ trợ của các ban, ngành địa phương trong các khâu của công tác tuyển sinh:
Trường sẽ phối hợp với các đơn vị có liên quan trong quá trình tuyển sinh để bảo đảm công tác tuyển sinh được minh bạch, công khai.
Chương IV
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 22. Khen thưởng
1. Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng:
a) Những người hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao;
b) Những người có nhiều thành tích đóng góp cho công tác tuyển sinh;
2. Quỹ khen thưởng trích trong lệ phí tuyển sinh.
Điều 23. Xử lý cán bộ tuyển sinh và thí sinh dự thi vi phạm quy chế
Xử lý đối với những cán bộ và thí sinh vi phạm Quy chế thi, thực hiện theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia.
Người tham gia công tác tuyển sinh có hành vi vi phạm quy chế sẽ xử lý theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hiện hành.
|
HIỆU TRƯỞNG (đã ký)
Lê Thành Công |